Đang thực hiện

Hội thoại và từ vựng tiếng Hàn cơ bản khi đi xin visa

Thời gian đăng: 01/04/2019 08:59

 

Khi đi xin visa hoặc gia hạn visa, nếu phải sử dụng tiếng Hàn thì bạn cần những từ và cụm từ như thế nào? Bài viết dưới đây SOFL sẽ gợi ý để bạn hiểu hơn và thuận tiện trong giao tiếp khi xin visa.

the-visa
Sofl sẽ giới thiệu những bộ hội thoại thông dụng trong thủ tục xin Visa

 

Từ vựng tiếng Hàn cơ bản về các thủ tục xin visa

  • 출입국관리사무소 (chulib kuk koan ri sa mu so): Cơ quan - Cục Quản lý xuất nhập cảnh

  • 외국인등록증 (uy kuk in teung rok jeung): Thẻ cư trú người nước ngoài

  • 평일 (pyong il): Ngày thường

  • 수입인지 (su ib in ji): Tem lệ phí

  • 잔고증명서 (jan ko jeung myong seo): Giấy chứng minh số dư trong tài khoản

  • 어학연수 (eo hak yeon su): Khóa học ngoại ngữ

  • 제출하다 (je chul ha ta): Nộp

  • 등록하다 (teung rok ha ta): Thời hạn đăng ký

  • 신청서 (sin cheong seo): Đơn xin, Đơn đăng ký

  • 영수증 (young su jeung): Hóa đơn

  • 출석증명서 (chul seok jeung myong seo): Giấy chứng nhận tham gia khóa học

  • 비자 종류 (bi ja jong ryu): Loại visa

  • 첨부하다 (cheom bu ha ta): Đính kèm

  • 연장하다 (yeon jang ha ta): Gia hạn

Bằng việc học các từ vựng tiếng Hàn cơ bản về thủ tục xin visa, bạn sẽ thuận tiện hơn trong trường hợp yêu cầu các dịch vụ visa tại Hàn Quốc. Đặc biệt, với nhiều người lao động hoặc các tân sinh viên, du học sinh mới sang cần chuẩn bị cho mình ngôn ngữ trong các trường hợp khẩn cấp. Khi không có ai giúp đỡ thì chính bạn phải biết cách diễn đạt bằng thứ tiếng của người bản địa, từ đó nhờ giải quyết các vấn đề cho mình.

 

Khi đã có các từ vựng tiếng Hàn, hãy học cách ghép nó vào một mẫu câu hội thoại nhất định. Vì khi nói bạn phải nói cả câu, chứ không chỉ là diễn đạt các từ một cách đơn lẻ.

 

Hội thoại tiếng Hàn đi xin visa

hoi-thoai
Hội thoại tiếng Hàn khi xin Visa

 

Các mẫu câu tiếng Hàn thông dụng khi xin visa sẽ giúp bạn có thể xử lý nhanh các tình huống, các thủ tục của mình:

 

  • 외국인등록을 어디에서 합니까?: Cho hỏi đăng ký thẻ cư trú nước ngoài ở đâu vậy?

=> ….층입니다: Ở tầng …. ạ

  • 신청서는 어디에 있습니까?: Cho tôi hỏi đơn đăng ký ở chỗ nào ạ?

=> 복도 서류함에 있습니다.: Nó ở trong hòm hồ sơ tại hành lang

  • 수입인지는 어디에서 살 수 있습니까?: Cho hỏi tôi có thể mua tem lệ phí ở đâu?

=> 매점에서 팝니다.: Tem lệ phí có bán ở Canteen đấy

  • 사진과 수입인지를 붙이십시오.: Anh chị vui lòng dán ảnh và tem thuế

  • 수입인지는 구내매점에서 구입하십시오: Anh/chị hãy mua tem thuế tại cửa hàng ở canteen này.

  • 사진은 어떤 사진을 붙여야 합니까?: Cho tôi hỏi tôi phải dán ảnh cỡ nào đấy?

  • 가로 ...cm, 세로 ...cm의 여권용 사진 ...장입니다: Anh/Chị hãy dán ...tấm ảnh hộ chiếu theo cỡ ..cmx...cm.

  • 신청서를 작성하십시오: Anh/Chị hãy điền vào tờ khai tại đơn đăng ký này.

  • 신청서에 무엇을 써야 합니까?: Vậy tôi phải viết cái gì vào đơn đăng ký này?

  • 외국인등록증은 언제까지 신청해야 합니까?: Cho hỏi đến khi nào thì tôi sẽ phải đăng ký thẻ cư trú người nước ngoài?

  • 신청비는 얼마입니까?: Cho tôi hỏi lệ phí đăng ký thường là bao nhiêu vậy?

  • 여권을 보여주십시오.: Anh chị vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của mình.

  • 외국인 등록증은 항상 휴대하고 다닐 십시오.: Hãy nhớ phải mang theo thẻ cư trú.

Với hội thoại và từ vựng tiếng Hàn cơ bản khi xin visa Trung tâm Hàn ngữ SOFL đã chia sẻ, hy vọng các bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức, áp dụng hiệu quả vào giao tiếp trong cuộc sống.

 

Thông tin được cung cấp bởi: 

 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

 

 

<
Các tin khác