Với những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn học thêm được những thức mới hoặc một lần nữa ôn lại để xem mình nhớ được bao nhiêu nhé.
Kinh nghiệm học ngữ pháp tiếng hàn hiệu quả
Ngoài những ví dụ cụ thể về từng cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp dưới đây thì với những kiến thức khác của từ vựng tiếng Hàn để có thể tự đặt cho mình những câu riêng thì khi đó việc học cũng sẽ hiệu quả hơn.
-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp: Mặc dù... nhưng.... ~는데도/ 은데오/ㄴ데도 .
Dùng để diễn tả khi đây không phải là kết quả mà mình mong chờ. Đối với tính từ không patchim dùng ~ㄴ데도, có patchim dùng ~~은데도, động từ dùng ~는데도.
Ví dụ:
할 일이 너무 많은데도 피곤해서 그냥 잤어요. Mặc dù có rất nhiều việc phải làm nhưng do mệt quá nên tôi cứ thế đi ngủ.
매일 연습했는데도 시험이 아직 떨어졌어요. Mặc dù luyện tập mỗi ngày nhưng tôi vẫn rớt.
-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp: Chắc là..... ~을걸요/ㄹ걸요 .
Được sử dụng trong trường hợp của tương lai hoặc sự thật mà người nói phải suy đoán. Từ không có patchim dùngㄹ걸요 còn có patchim sẽ dùng ~을걸요
Ví dụ:
비행기가 도착했을까? Máy bay đến chưa nhỉ?
지금쯤 도착했을걸. Chắc là đến ngay bây giờ ấy mà
KInh nghiệm học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp: Chắc là, có lẽ là, dường như….~을/ㄹ 텐데
Dùng để diễn tả mệnh đề trước sẽ là bối cảnh của mệnh đề sau và thường thì mệnh đề trước suy đoán một sự việc nào đó hay nói về ý muốn của chính mình. Từ không có patchim dùngㄹ 텐데 còn có patchim dùng을 텐데.
Ví dụ:
혼자서 하기 힘들 텐데 좀 도와 드릴까요? Nếu làm một mình thì dường như sẽ rất mệt tôi giúp cô một tay nhé?
정말 고마워요. 그럼 이것 좀 해 주시겠어요? Thật sự cảm ơn anh rất nhiều. Vậy anh làm cái này giúp tôi một chút được không?
-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp: Vì ~거든요.
Dùng để giải thích hay nói về nguyên nhân của một sự việc nào đó.
Ví dụ:
오늘 아주 피곤해 보이네요. Hôm nay trông anh có vẻ mệt mỏi thế?
네, 좀 피곤해요. 어잿밤에 잠을 못 잤거든요.Vâng, tôi hơi mệt. Do đêm qua tôi không ngủ được.
-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp: Nếu như/ giả sử..... ~는 다면/ ㄴ다면 /다면.
Hay xuất hiện cùng với các từ như 만약, 만일. Dùng trong tình huống giả định nhưng lại ít có khả năng sẽ xảy ra. Tính từ dùng다면, động từ không có patchim dùng ~ ㄴ다면 và có patchim dùng ~는 다면,
Ví dụ:
만일 하루만 살 수 있다면 그 하루 동안에는 가족하고 사랑하는 사람들과 보낼 거예요.
Giả sử tôi chỉ còn có thể sống 1 ngày nữa tôi muốn dành ngày đó bên gia đình và những người mà tôi yêu thương.
Với 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp thường dùng này thì bạn có thể xem đó là một bài nhỏ trong thời gian biểu học tiếng Hàn hàng ngày của mình.Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/