Đang thực hiện

Ôn tập 5 trọng điểm ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 1 level 3

Thời gian đăng: 04/09/2018 08:48
 

Khởi đầu của chương trình ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 1 là những bài học liên quan đến mẫu câu rất quan trọng. Ở cấp độ TOPIK level 3 sẽ đặt ra cho bạn nhiều yêu cầu phức tạp hơn. Vậy hãy cùng tiếng Hàn SOFL ôn tập lại qua bài viết dưới đây.
 

ngu phap tieng han trung cap
Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 1


1. Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 1- [동사 - 형용사] + 잖아요/ [명사]이잖아요.

Mục đích: Diễn tả một sự thật cả người nói và người nghe đều đã biết trước đó.

Cách dùng: Nó được dùng phổ biến nhất khi muốn nói hoặc nhắc người khác cùng đồng ý với bạn về một điều mà chính họ đã biết mà lại lãng quên. Ngoài ra nó còn là cách thức sửa lại lời nói, nhận xét hay một bình luận của người khác.

2.[동사 - 형용사] + 기는요.(Dùng trong văn nói)

Đây là mẫu câu biểu hiện tính khẩu ngữ (dùng nhiều khi giao tiếp tiếng Hàn) thể hiện sự không đồng ý với lời nhận xét hay một lời khen của người khác. Tùy theo ngữ cảnh câu khác nhau mà nó dùng để thể hiện thái độ khiêm tốn của của mình hãy sự phủ nhận.

3.[동사 - 형용사] + (으)ㄴ지/는지 알다 (Mẫu câu đuôi)

Tại đây xuất hiện đuôi -(으)ㄴ/는지 thường được dùng cơ bản với các động từ như: 알다/모르다 (nghĩa là biết/ không biết), 궁금하다: băn khoăn, tò mò, 물어보다: yêu cầu, đòi hỏi.. . Mục đích chính để diễn đạt ý nghĩa “có hay không”.Cụ thể: nó diễn tả việc biết hay không biết về một thứ gì đó; hoặc cách để làm thứ gì đó - dưới dạng là một câu hỏi gián tiếp (người nói thường không yêu cầu một cách trực tiếp, mà hỏi xem người nghe có biết về thông tin trong câu hỏi của mình). Nghĩa tiếng Việt thực chất là “bạn không biết là ..../ Có biết là...?”. Mẫu câu này thường được sử dụng cùng với từ để hỏi ở phía trước để biểu hiện nghĩa nghi vấn. Ví dụ như: 누구 (who); 어디 (where);  어떻게 (how), 왜 (why); 언제 (where); 뭐 (what) và 얼마나 (how + adv/adj).

4.[동사 - 형용사] + (으)ㄹ 텐데/ N +일 텐데 (Mẫu câu giả định, suy đoán)

Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn giả định, suy đoán hoặc phỏng đoán về một hoàn cảnh (như bối cảnh, nguyên do, sự đối chiếu, đối sánh...) ở vế trước, sau đó đưa ra ý kiến có liên quan ở vế sau. Ngữ pháp này thường được sử dụng rất nhiều trong các hoàn cảnh mang tính chất lo lắng và có chút hối tiếc. Có nghĩa sát trong tiếng Việt là: “chắc là, có lẽ, đáng ra là…như vậy”
 

ngu phap tieng han
Mẫu câu ngữ pháp tiếng Hàn

5.[동사] + 느라고 (Mẫu câu nguyên nhân - kết quả)

Với mệnh đề [A 느라고 B] có nghĩa là: trong quá trình thực hiện A thì kết quả ở B xuất hiện (A và B chính là một cặp biểu thị nguyên nhân và kết quả). Lúc này ở B nảy sinh ra các tình huống, hoàn cảnh mang tính chất phủ định, tiêu cực, nó thường kết hợp với các từ như “못, 안, 지 않다, 힘들다, 바쁘다, 늦다, 정신이 없다”. Có thể dịch sát theo tiếng Việt là “tôi vì...nên, vì mải (lo làm gì đó)... nên”

Yêu cầu của mẫu câu này đó là:

  • Chủ thể (tức là chủ ngữ) ở hai vế phải giống nhau.

  • Không thể đi kèm với các động từ thể hiện một việc nào đó xuất hiện có tính nhất thời như, ví dụ như: “넘어지다, 일어나다, 알다, 모르다” hoặc với những sự việc nảy sinh không phải do ý chí, ý muốn của chủ ngữ như “감기에 걸리다; 기침이 나다; 길이 막히다”

Với bài học về những ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 1 level 3 này, các bạn hãy tham khảo để ghi nhớ và học tiếng Hàn được tốt hơn. Việc ôn tập tổng hợp sẽ giúp bạn có cái nhìn khái quát về những nội dung mình đã học, từ đó phân biệt rõ ràng về cách dùng. Trung tâm tiếng Hàn SOFL hy vọng sau bài viết này các bạn sẽ tổng hợp thêm cho mình những kiến thức khác nữa. Chúc các bạn thành công.

 

Thông tin được cung cấp bởi: 

 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

 

 

<
Các tin khác