Thời gian đăng: 26/04/2016 15:14
Trung tâm tiếng Hàn SOFL đã nhận được một câu hỏi rất thú vị từ bạn đọc. Tiếng Hàn "à lát xồ" nghĩa là gì? Mẫu câu thông dụng này chắc hẳn ai cũng biết nhưng dùng khi nào, với ai, ra sao thì rất nhiều bạn bị nhầm lẫn.
Trung tâm tiếng Hàn SOFL có nhận được một câu hỏi thú vị từ bạn có nick facebook Hoàng Minh Trí rằng : Tiếng Hàn à lát xồ nghĩa là gì vậy admin?
Đây không phải là băn khoăn của riêng bạn Trí mà rất nhiều người yêu mến phim Hàn Quốc nói chung. Mẫu câu "à lát xồ" gần như xuất hiện trong bất kì tập phim Hàn Quốc nào. Vậy thì, nó có nghĩa là gì vậy?
Mẫu câu : 알았어요
Phiên âm : à-rát-sò-yồ
Nghĩa : Tôi biết rồi, tôi hiểu rồi.
Cùng vui học tiếng hàn với hàn ngữ SOFL
Khi bỏ đuôi 요, câu trở thành 알았어 "à lát xồ" dùng để nói với bạn bè thân thiết, người kém tuổi hơn, một cách không lịch sự cho lắm.
Mẫu câu Tôi biết rồi tiếng Hàn, khi nói với người lớn, thể hiện sự lịch sự trang trọng thì bạn phải dùng là 알았어요.
Đặc biệt, trong tiếng Hàn khi thêm dấu hỏi vào cuối câu, đọc lên giọng 알았어(요)? sẽ là Bạn hiểu chứ? Bạn biết không?
Một số mẫu câu khác hay gặp trong phim Hàn Quốc như :
1. Gaja (가자) : Đi thôi
2. Bbali (빨리) : Nhanh lên
3. Saranghae(사랑해) : Anh yêu em
4. Jal-ja (잘자) : Ngủ ngon
5. Daebak (대박) : Vô đối
6. Itchima (잊지마) : Đừng quên
7. Gwaen-chanh-a (괜찮아) : Không sao
Đây không phải là băn khoăn của riêng bạn Trí mà rất nhiều người yêu mến phim Hàn Quốc nói chung. Mẫu câu "à lát xồ" gần như xuất hiện trong bất kì tập phim Hàn Quốc nào. Vậy thì, nó có nghĩa là gì vậy?
Mẫu câu : 알았어요
Phiên âm : à-rát-sò-yồ
Nghĩa : Tôi biết rồi, tôi hiểu rồi.
Cùng vui học tiếng hàn với hàn ngữ SOFL
Khi bỏ đuôi 요, câu trở thành 알았어 "à lát xồ" dùng để nói với bạn bè thân thiết, người kém tuổi hơn, một cách không lịch sự cho lắm.
Mẫu câu Tôi biết rồi tiếng Hàn, khi nói với người lớn, thể hiện sự lịch sự trang trọng thì bạn phải dùng là 알았어요.
Đặc biệt, trong tiếng Hàn khi thêm dấu hỏi vào cuối câu, đọc lên giọng 알았어(요)? sẽ là Bạn hiểu chứ? Bạn biết không?
Một số mẫu câu khác hay gặp trong phim Hàn Quốc như :
1. Gaja (가자) : Đi thôi
2. Bbali (빨리) : Nhanh lên
3. Saranghae(사랑해) : Anh yêu em
4. Jal-ja (잘자) : Ngủ ngon
5. Daebak (대박) : Vô đối
6. Itchima (잊지마) : Đừng quên
7. Gwaen-chanh-a (괜찮아) : Không sao
Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/