Thời gian đăng: 03/05/2016 16:29
Có một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn về đuôi kết thúc câu mà bạn cần nắm được để đảm bảo giao tiếp tiếng Hàn thành thạo như người bản ngữ. Trung tâm tiếng Hàn SOFL tổng hợp lại 3 cấu trúc hay gặp nhất.
Ngữ pháp kết thúc câu tiếng Hàn là các cấu trúc chia động, tính từ trong từng tình huống, ngữ nghĩa cụ thể. Bên cạnh các cách chia đuôi câu thông thường dạng câu trần thuật ㅂ니다/습니다 hay 아요/어요 thì người Hàn Quốc còn sử dụng rất nhiều dạng đuôi câu khác nhau.
Tiếng Hàn giao tiếp xin tổng hợp và chia sẻ các cấu trúc ngữ pháp về đuôi kết thúc câu tiếng Hàn thông dụng nhất như sau :
Cấu trúc : V/A + 잖아요.
Ví dụ :
이쁘다 → 이쁘잖아요 : Đẹp mà
있다 → 있잖아요 : Có mà
없다 → 없잖아요 : Không có mà
Mẫu câu :
내 말이 맞잖아요.
Bạn hiểu mình nói gì mà.
이게 아니잖아요.
Không phải cái này mà.
장미꽃 좋아하세요? 네. 예쁘잖아요.
Bạn thích hoa hồng à? Vâng. Vì nó đẹp mà.
Cấu trúc ngữ pháp kết thúc câu tiếng Hàn
Cấu trúc:
– V -지(요)?
– N + 이 + -지(요)?
Ví dụ :
재미있지요? Thú vị mà nhỉ?
학생이지요? Bạn là học sinh đúng không?
Mẫu câu :
요즘은 바쁘지요?
Dạo này bận nhỉ?
날 믿지요, 그쵸?
Bạn tin mình, đúng không?
Một số từ thông dụng với cấu trúc này là 그치, 그쵸, 그렇지? nghĩa là đúng không.
Cấu trúc: V/A + 네(요).
Ví dụ :
음식이 맛있네요.
Món ăn ngon thật.
너무 춥네요.
Lạnh quá.
소녀시대 노래네요
Là bài hát của SNSD đây mà.
Cùng tham khảo thêm các bài học tiếng Hàn khác tại ngữ pháp tiếng Hàn của tiếng Hàn giao tiếp SOFL nhé!
Tiếng Hàn giao tiếp xin tổng hợp và chia sẻ các cấu trúc ngữ pháp về đuôi kết thúc câu tiếng Hàn thông dụng nhất như sau :
1. 잖아(요) : "mà", " sự thật là"... mang ý nghĩa xác nhận một vấn đề mà cả người nghe và người nói đều biết.
Cấu trúc : V/A + 잖아요.
Ví dụ :
이쁘다 → 이쁘잖아요 : Đẹp mà
있다 → 있잖아요 : Có mà
없다 → 없잖아요 : Không có mà
Mẫu câu :
내 말이 맞잖아요.
Bạn hiểu mình nói gì mà.
이게 아니잖아요.
Không phải cái này mà.
장미꽃 좋아하세요? 네. 예쁘잖아요.
Bạn thích hoa hồng à? Vâng. Vì nó đẹp mà.
Cấu trúc ngữ pháp kết thúc câu tiếng Hàn
2. 지(요) : "nhỉ", "đúng không"... mang ý nghĩa xác nhận một sự thật mà cả người nghe và người nói đều biết.
Lưu ý : Người Hàn Quốc thường viết tắt là 죠Cấu trúc:
– V -지(요)?
– N + 이 + -지(요)?
Ví dụ :
재미있지요? Thú vị mà nhỉ?
학생이지요? Bạn là học sinh đúng không?
Mẫu câu :
요즘은 바쁘지요?
Dạo này bận nhỉ?
날 믿지요, 그쵸?
Bạn tin mình, đúng không?
Một số từ thông dụng với cấu trúc này là 그치, 그쵸, 그렇지? nghĩa là đúng không.
3. 네(요) : "thật", "quá" ...mang ý nghĩa biểu lộ sự cảm thán, sự nhạc nhiên bất ngờ.
Cấu trúc: V/A + 네(요).
Ví dụ :
음식이 맛있네요.
Món ăn ngon thật.
너무 춥네요.
Lạnh quá.
소녀시대 노래네요
Là bài hát của SNSD đây mà.
Cùng tham khảo thêm các bài học tiếng Hàn khác tại ngữ pháp tiếng Hàn của tiếng Hàn giao tiếp SOFL nhé!
Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/