Hãy cùng trung tâm tiếng Hàn SOFL học ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp qua 10 cấu trúc thông dụng không thể thiếu qua bài viết dưới đây.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn trung cấp
Học ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp với cấu trúc : ĐT + 기가 무섭게 ~ Ngay , ngay lập tức.
Đây là dạng nhấn mạnh của -자마자, vế thứ nhất vừa kết thúc thì vế thứu hai diễn ra luôn
Ví dụ: 남편은 집에 들어오기가 무섭게 아이부터 찾아요.(들어오다)
Ngay sau khi chồng vào nhà thì anh ấy tìm con
Học ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp với cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 던데요 ~ Tôi nhớ là/ theo tôi được biết là/ tôi thấy rằng…
Để giải thích cho một sự việc mà một người đã thấy hoặc đã trải qua trong quá khứ.
던데 được sử dụng trong giao tiếp tiếng Hàn với bạn bè thân hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.
Ví dụ: 학교 앞에 있는 한국 식당에 가 봤어? Cậu đã đến cái quán Hàn Quốc cạnh trường chưa?
응, 가 봤어. 음식도 맜있고 값도 싸던데. Ừ, tớ từng đến rồi. Tớ thấy ở đó đồ ăn vừa ngon giá lại rẻ nữa.
Học ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 고요 ~ Nữa
Được dung để bổ sung thông tin vào vào chính lời nói của mình hoặc cuộc hội thoại của đối phương.
Ví dụ: 지금 살고 있는 하숙집은 어때요? 마음에 들어요? Nhà trọ hiện đang sống thế nào? Có vừa lòng không?
네, 좋아요. 학교도 가깝고요. Vâng, tốt lắm ạ. Lại gần trường nữa
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 는데도/ 은데오/ㄴ데도 ~ Dù… nhưng.
Được sử dụng khi kết quả không phải điều mà mình mong đợi. Động từ dùng 는데도, tính từ không patchim dùng ~ㄴ데도, tính từ cópatchim dùng ~~은데도
Ví dụ: 매일 연습했는데도 시험이 아직 떨어졌어요. Mặc dù luyện tập mỗi ngày nhưng tôi vẫn rớt.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 기만 하다/ 만 하다 ~ Chỉ
Dùng để diễn tả ai đó chỉ lặp đi lặp lại duy nhất một hành động, thường đi sau động từ. Trong trường hợp N+을/ㄹ 하다 chỉ sử dụng만 하다
Ví dụ: 한국 음식 중에서 불고기를 먹을 수 있기만 해요. Trong số mấy món Hàn tôi chỉ ăn được bulgogi
Xem thêm: Học ngữ pháp qua học tiếng hàn trực tuyến của SOFL
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 자마자~ Ngay khi
Dùng để diễn tả khi có một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác.
Ví dụ: 수업이 끝나자마자 집에 돌아갔어요. Tôi về nhà ngay khi tan học
Hình thức rút gọn của cấu gián tiếp 는대요/ㄴ대요 /대요 /(이)래요 ; 냬요; 으래요/래요; 재요.
는대요/ㄴ대요 /대요 /(이)래요: hình thức rút gọn của câu gián tiếp tường thuật
재요: hình thức gián tiếp của rủ rê
으래요/래요: hình thức rút gọn của yêu cầu
냬요: hình thức rút gọn của câu hỏi
Ví dụ: 선생님은 성실한 학생을 좋대요. Thầy nói là thầy thích những học sinh trung thực
식사를 같이 하재요. Bạn rủ tôi đi ăn cùng.
빌리 씨는 6급까지 공부할 거래요. Tôi nghe nói là Billy sẽ học đến cấp 6
에제 뭘 했냬요Tôi hỏi là hôm qua cậu đã làm gì.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 으려던/ 려던 참이다 ~ Cũng đang định.
Sử dụng khi thấy một ai đó có hành động giống với suy nghĩ của mình, cùng lúc hai người định làm gì
Động từ không có patchim dùng ~려던 참이다, có patchim dùng ~으려던 참이다
Ví dụ: 영화를 보려고 하는데, 같이 갈래요? Tôi định đi xem phim, bạn có muốn đi cùng không?
그래요? 저도 영화를 보려던 참였어요. 같이 가요. B: Vậy hả? Tôi cũng đang tính đi xem phim. Vậy đi cùng đi.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp을/ㄹ 텐데~ Chắc là, có lẽ là, dường như….
Dùng để diễn tả mệnh đề đi trước trở thành bối cảnh của mệnh đề đi sau, ở mệnh đề đi trước người nói nói về ý muốn của chính mình hoặc suy đoán một sự việc nào đó. Từ không có patchim dùngㄹ 텐데,có patchim dùng을 텐데.
Ví dụ: 혼자서 하기 힘들 텐데 좀 도와 드릴까요? Nếu làm một mình thì dường như sẽ rất mệt tôi giúp cô một tay nhé?
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 거든요. ~ Vì
Dùng để chỉ lí do hay giải thích cho một sự việc nào đó.
Ví dụ: 사람들이 왜 그 영화를 봐? Sao mọi người lại xem phim này nhỉ?
재미있거든. Thì vì nó hay mà.
Hy vọng với 10 cấu trúc trên đây sẽ là những kiến thức bổ ích giúp ích cho việc học ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp của bạn hiệu quả hơn và đạt được những kết quả cao nhấtThông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/