Đang thực hiện

9 quy tắc phát âm tiếng Hàn

Thời gian đăng: 28/03/2016 11:29
Phát âm tiếng Hàn như người bản xứ không khó nếu bạn nắm được và thực hành chuẩn 9 quy tắc phát âm thông dụng nhất mà trung tâm tiếng Hàn giao tiếp SOFL giới thiệu ngay sau đây!
Làm sao để nói tiếng hàn chuẩn chỉnh nhỉ?
Làm sao để nói tiếng hàn chuẩn chỉnh nhỉ?

Giống như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, việc phát âm tiếng Hàn không hề dễ dàng. Dù rằng việc đọc tiếng Hàn rất đơn giản và thuận lợi cho người Việt chúng ta nhưng để phát âm sao cho chuẩn bản xứ thì không đơn giản chút nào.
Tiếng Hàn có nhiều quy tắc phát âm. Việc viết 1 đằng, nói 1 nẻo là chuyện rất bình thường. Trung tâm tiếng Hàn SOFL đã sưu tầm và tổng hợp 9 quy tắc phát âm tiếng Hàn như sau :
Quy tắc 1:  Nối Âm (연음화):
 1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
      받침 + 모음
Ví dụ :   발음 [바름] /ba-reum/                       책을 [채글] /chae- geul/
          이름이 [이르미] /i-reu-mi/                도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne
  2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
      겹 받침+모음
Ví dụ :      읽어요 [일거요] /il-geo-yo/               앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/
Quy tắc 2 : Trọng Âm Hóa (경음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ
Ví dụ :      식당 [식땅] /shik- ttang/                    문법 [문뻡] /mun- bbeop/
          살집 [살찝] /san-jjip/                        듣고 [듣꼬] /deut- kko/
Quy tắc 3 : Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):
  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ ->  đuôi chữ đọc thành ㅇ :
      받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ
Ví dụ :   한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      작년 [장년] /jang- nyeon/
   2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㄴ :
       받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ
Ví dụ :    믿는다 [민는다] /min- neun-da/
   3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㅁ :
       받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ
Ví dụ :   얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/
  4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ
      받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ
Ví dụ :   종로 [종노] /jong-no/                           음력 [음녁] /eum- nyek/
 5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :
      받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ
Ví dụ :      국립 [궁닙] /gung-nip/                      수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/
Quy tắc  4 :  Nhũ Âm Hóa (유음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  đọc thành ㄹ :
      받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ
예 :    몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/             연락 [열락] /yeol- lak/
Quy tắc 5 : Âm Vòm Hóa  (구개 음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이)  ->  âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :
      받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ
Ví dụ :    같이 [가치] / ga-chi /                         닫히다 [다치다] /da-chi-da/
해돋이 [해도지] /hae-do-ji/
Quy tắc 6 :  Giản Lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ‘ 탈락):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응)  ->  không đọc ㅎ :
     받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락
Ví dụ :      좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da /              많이 [마니] /ma- ni/
 Quy tắc 7 :  Âm Bật Hơi Hóa (격음화):
  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ:
     받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ
Ví dụ :      축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /
 2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ :  받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ
Ví dụ :     축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /       까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/
Quy tắc 8 :  Cách Đọc “의”  (‘의‘ 발음):
  1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành  의 /eui/:
Ví dụ :     의사 [의사] /eui-sa /                                    의자 [의자] /eui- ja/
  2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành  이 /i/ :
Ví dụ :     주의 [주이] /ju- I  /                                     동의 [동이] /dong – i/
 3. Trợ từ sở hữu  “의” ->  đọc thành  에 /e/ :
Ví dụ :     아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja  /
Quy tắc 9 : Nhấn Trọng Âm
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai
Ví dụ :    아까  /a- kka  /                                            오빠 /o-ppa/
          예쁘다 /ye-ppeu- da/                                   아빠 /a-ppa/
Hy vọng với việc nắm chắc những quy tắc phát âm này, bạn sẽ biết cách luyện tập và nâng cao khả năng nói tiếng Hàn của mình trong thời gian sớm nhất!

Thông tin được cung cấp bởi: 

 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

 

 

<
Các tin khác