Nếu bạn đang học ở trình độ sơ cấp thì bài học ngày hôm nay rất phù hợp với bạn. Cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL tìm hiểu 8 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp nhé.
Làm sao để học ngữ pháp tiếng Hàn hiệu quả?
1. Ngữ pháp tiếng Hàn V + 자
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp này là cách nói thân mật hơn so với cách nói V + 읍시다/ㅂ시다, hình thức này cũng chỉ được dùng với những người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình.
Ví dụ:
이번 주말에 영화를 보러고 같이 가자. Cuối tuần này cùng đi xem phim đi.
다음에 커피나 한잔 하자. Lần tới uống cà phê nhé.
2. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp ~아/어/여 가지고
Ý nghĩa: Đi với động từ để nói rằng hành động ở mệnh đề 2 được hoàn thành bởi sự duy trì hoặc sử dụng hành động ở mệnh đầu tiên, có thể dịch nôm na là “rồi”.
Ví dụ:
도시락을 준비해 가지고 소풍을 갔어요. Tôi đã chuẩn bị cơm hộp rồi đi dã ngoại
돈을 모아 가지고 컴퓨터를 샀어요. Tôi đã tiết kiệm tiền rồi mua máy tính.
3. Cấu trúc ~는지 알다/ 모르다
Ý nghĩa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp này sử dụng để thể hiện rằng người nói biết chắc hoặc không biết về một hành động nào đó. Động từ dùng với 는지 알다/ 모르다, tính từ có patchim dùng 은지 알다/모르다, không có patchim dùngㄴ지 알다/모르다.
Ví dụ:
설악산에 어떻게 가는지 알아요? Bạn có biết đường tới núi Seolak như thế nào không?
빌리 씨가 왜 안 왔는지 몰라요. Tôi không biết tại sao Billy lại không tới.
4. Cấu trúc 으려면/려면
Ý nghĩa: Cấu trúc được dùng để chỉ ra một điều kiện như “nếu bạn muốn làm việc gì đó thì…” Động từ có patchim dùng 으려면, không có patchim dùng 려면.
Ví dụ:
가: 한국어를 잘 하고 싶어요.
A: Tôi muốn nói tiếng Hàn thật giỏi.
나: 한국어를 잘 하려면 한국 친구를 사귀세요.
B: Để nói tiếng Hàn giỏi hãy kết bạn với người Hàn Quốc.
가: 건강해지고 싶어요.
A: Tôi muốn sức khỏe tốt hơn.
나: 건강해지려면 운동해야 해요.
B: Để sức khỏe tốt hơn thì phải tập thể dục.
Học tiếng Hàn trực tuyến đột phá trong tiếng Hàn
5. Cấu trúc 이나/나
Ý nghĩa: Danh từ + 이나/나 để diễn tả cảm nhận của người nói khi diễn tả một cái gì đó lớn. Danh từ có patchim dùng이나, không có patchim dùng 나.
Ví dụ:
가: 생일 선물로 꽃을 백 송이 받았어.
A: Tớ đã nhận được 100 bông hoa hồng như là quà sinh nhật.
나: 백 송이나 받았다고?
B: Cậu nói là những 100 bông lận đó hả?
어제 아이스크림을 다섯 개나 먹었아요. Hôm qua tôi đã ăn những 6 cây kem liền.
6. Cấu trúc 았다가/ 었다가/ 였다가
Ý nghĩa: Cấu trúc này dùng để thể hiện rằng khi hoàn thành hành động ở vế trước sẽ có một hành động tương phản xảy ra ở vế sau. Trong cấu trúc này phải cùng chủ ngữ, và thường thì hai động từ ở hai vế mang nghĩa đối lập. Bạn có thể hiểu đơn giản ý nghĩa của cấu trúc này là “rồi thì, thì…”
Ví dụ:
옷을 입었다가 더워서 벗었어요. Tôi đã mặc áo nhưng vì nóng nên tôi đã cơi nó ra.
한국에 갔다가 왔어요. Tôi đã đến Hàn Quốc rồi về.
*Chú ý: cũng có những trường hợp hành động phía sau là kết quả của hành động phía trước.
7. Cấu trúc ~나요, 은/ㄴ 가요 , 인가요
Ý nghĩa: Ngữ pháp này dùng để tạo câu hỏi, giống với hình thức đuôi câu 아/어/여요 nhưng hình thức này được sử dụng trong ngôn ngữ nói. Quy tắc như sau: Động từ đi với 나요, Tính từ đi với 은/ㄴ 가요, Danh từ đi với 인가요.
Ví dụ:
가: 제 고향은 해산이 많아요.
A: Quê tôi có rất nhiều hải sản.
나:그럼, 민호 씨 고향은 바다에서 가까운가요?
B: Vậy thì quê của Billy có gần biển không?
가: 시험이 다 끝나면 노래방에 같이 가자.
A: Khi nào thi xong cùng đi hát nha.
나: 언제 끝나요?
B: Chừng nào xong vậy?
8. Cấu trúc ~아/어/여 보이다.(trông có vẻ như,..)
Ý nghĩa: Kết hợp với tính từ thể hiện ý kiến của bạn về một việc, một người nào đó. Bạn có thể hiểu nôm na nghĩa của nó là “trông có vẻ như”.
Ví dụ:
그 남자는 행복해 보여요. Anh chàng kia trông có vẻ hạnh phúc quá.
한국 음식은 맛있어 보여요. Món ăn Hàn Quốc trông có vẻ ngon.
Muốn học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp tốt, bạn cần phải chăm chỉ đặt các ví dụ và ôn tập lại thường xuyên. Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ mang đến cho bạn nhiều kiến thức bổ ích hơn.Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/