Đang thực hiện

Tìm hiểu cách viết thư bằng tiếng Hàn.

Thời gian đăng: 15/03/2017 10:20

Hãy tham khảo bài viết dưới đây và thử so sánh xem cách viết thư bằng tiếng Hàn có khác gì so với tiếng Việt không nhé.

Những cách viết thư bắng tiếng Hàn hay
Những cách viết thư bắng tiếng Hàn hay

Bố cục thông thường thì trong một bức thư bằng tiếng Hàn sẽ gồm có 6 phần :

  1. Người nhận trong thư bằng tiếng Hàn -   받는 사람.

Trong tiếng Hàn thì với những người cùng hoặc nhỏ tuổi hơn ta dùng 에게, người lớn tuổi hơn dùng 께, trước tên người thường dùng những từ như 보고 싶은, 사랑하는, 존경하는...

Cấu trúc chung:

Tên người nhận

Số nhà + tên phố

Tên tỉnh/thành phố/thị trấn + vùng/bang + mã vùng bưu điện.

Ví dụ :

충청북도 청주시 상당구 율량동
현대 2차 아파트 13동 201호 
심수정 님 
137-070

  1. Lời chào đầu tiên trong thư bằng tiếng Hàn -  첮인사.

Tùy thuộc vào đối tượng người nhận mà cũng sẽ có những cách chào bằng tiếng Hàn khác nhau.

Ví dụ:

- Hỏi thăm về tình hình sức khỏe hay cuộc sống bằng tiếng hàn

예)그동안 잘 지냈어요? 000 덕분에 잘 지냈어요.

예) 그곳 날씨는 어때요?...

- Lời chào hoặc lời xin lỗi

예) 편지 보내 줘서 고마워요. 답장이 너무 늦었지요?

  • Cách chào hỏi đầu thư thông thường dành cho bạn bè : 소연이에게 (Gửi Vi).

  • Cách chào hỏi đầu thư thông thường dành cho bố mẹ : 부모님께,  (Gửi bố / mẹ ).

- Cách chào hỏi dành cho người yêu hoặc vợ chồng : 내가 제일 사랑하는 ... 에게 (Anh / Em thân yêu)

-  Viết thư cho một người bạn lâu ngày không liên lạc : 너무 오랫동안 연락을 못해 미안해. (Mình xin lỗi vì lâu lắm rồi mình không viết thư cho bạn.)

Mẹo học tiếng hàn online hiệu quả
Mẹo học tiếng hàn online hiệu quả

  1. Nội dung, lời muốn nói trong thư bằng tiếng Hàn -  하고 싶은 말.

Có nhiều cách để bắt đầu viết nội dung của một bức thư bằng tiếng Hàn  nhưng dưới đây sẽ là một số gợi ý cho bạn

Thông báo tin quan trọng : 말해줄게 있어서 편지를 써요. (Mình viết thư này để báo với bạn rằng...)

Thông báo tin vui cho bạn bè : ...을 알려주게 되어 기뻐. Mình xin vui mừng thông báo rằng...

Nhắc lại một thông điệp hoặc tin gì đó : ..를 전해 듣게 되어 기뻐. (Mình rất vui khi được biết...)

Cảm ơn người nhận vì đã gửi / đưa lời mời / đưa thông tin gì: 저에게 글을 주시니/ 초대하여 주시니/ 보내주시니 매우 감사합니다. (Mình rất vui khi nhận được thư / lời mời / đồ / quà bạn gửi.)

  1. Lời kết thúc trong thư bằng tiếng Hàn. -  끝인사

Gồm lời chào kết thúc nội dung bức thư bằng tiếng Hàn

예) 그럼 이만 줄일게요, 잘 지내세요. 다음에 또 연락=>>건강하게 잘 지내세요.

Ví dụ:

Gửi lời chúc của ai đó kèm theo thư : ...도 안부를 물으십니다.( ... gửi lời chào cho bạn.)

Gửi lời chào tới ai đó qua người nhận thư: ...께도 안부 전해 주십시오.( Cho mình gửi lời chào tới...)

  1. Ngày tháng và họ tên trong thư bằng tiếng Hàn. -  날짜 와 이름.

Viết tên người nhận và 씀, 보냄, 드림, 올림.

  1. Nội dung cần gửi gắm trong thư bằng tiếng Hàn. - 하고 싶은 말에서 빠진 내용

Bạn có thể hiểu như phần tái bút trong thư tiếng Việt để viết.

Với những tìm hiểu cách viết thư bằng tiếng Hàn này sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn học hiệu quả hơn.
 

Trung tâm tiếng Hàn SOFL - Địa chỉ học tiếng Hàn uy tín tại Hà Nội

 

Thông tin được cung cấp bởi: 

 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

 

 

<
Các tin khác