Đang thực hiện

Tổng hợp 9 cách phát âm tiếng Hàn chuẩn nhất

Thời gian đăng: 23/02/2017 16:37

Để đọc được từ vựng, chúng ta không cần phải biết được cách phát âm tiếng Hàn chuẩn của từng từ mà còn phải nắm được những quy tắc đọc trong Hàn ngữ.

Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Hàn cũng có những quy tắc giúp chúng ta đọc nhanh hơn và dễ hơn đối với những từ vựng khó. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp 9 quy tắc phát âm chuẩn như người bản xứ:


Kinh nghiệm học phát âm trong tiếng hàn
Kinh nghiệm học phát âm trong tiếng hàn

 

I. Cách phát âm chuẩn tiếng Hàn phần Nối Âm (연음화):

 

1. Khi âm tiết tận cùng là phụ âm  (받침) và âm đầu thứ hai là phụ âm câm (이응) thì 받침 + 모음

Ví dụ: 책을 [채글] /chae- geul/

발음 [바름] /ba-reum/                       

도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne/

이름이 [이르미] /i-reu-mi/                

2. Âm tiết đầu tiên tận cùng bằng phụ âm ghép, âm thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm câm thì 겹 받침+모음

Ví dụ: 앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/

읽어요 [일거요] /il-geo-yo/               
 

II. Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn phần Trọng Âm Hóa (경음화):

 

Khi âm tiết đầu tiên tận cùng bằng phụ âm là ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ và âm thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ thì âm thứ hai sẽ đọc thành phụ âm căng là ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ

Ví dụ :   문법 [문뻡] /mun- bbeop/

식당 [식땅] /shik- ttang/                    

듣고 [듣꼬] /deut- kko/

살집 [살찝] /san-jjip/                        
 

III. Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn phần Biến Âm (Phụ âm đồng hóa - 자음 동화):
 

1. Âm đầu tiên tận cùng bằng phụ âm ㄱ và âm thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄴ, ㅁ thì đuôi chữ sẽ đọc thành ㅇ:

받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ

Ví dụ: 작년 [장년] /jang- nyeon/

한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      

2. Âm tiết đầu tận cùng bằng phụ âm ㄷ và âm thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄴthì đuôi chữ sẽ đọc thành ㄴ :

받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ

Ví dụ : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/

3. Âm tiết đầu tận cùng bằng phụ âm ㅂ, âm thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì đuôi chữ sẽ đọc là ㅁ :

받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ

Ví dụ: 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/

4. Âm tiết đầu tận cùng bằng phụ âm ㅇ, ㅁ và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì  âm tiết thứ hai sẽ được đọc là ㄴ :

받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ

예 : 종로 [종노] /jong-no/                           음력 [음녁] /eum- nyek/

5. Âm tiết đầu tiên tận cùng bằng phụ âm ㄱ, ㅂvà âm tiết thứ hai bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì  âm tiết đầu tiên sẽ đọc là ㅇ, ㅁ; âm thứ hai đọclà ㄴ :

 

     받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ

 

Ví dụ :    수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/

국립 [궁닙] /gung-nip/                      
 

Phương pháp học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
Phương pháp học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả

\

 

IV. Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn phần Nhũ Âm Hóa (유음화):

Âm đầu tận cùng bằng phụ âm ㄴ,ㄹ, âm thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì đọc là ㄹ :

받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ

Ví dụ:    연락 [열락] /yeol- lak/

몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/             

V. Các phát âm tiếng Hàn chuẩn phần Âm Vòm Hóa  (구개 음화):

Âm đầu tận cùng bằng phụ âm ㄷ, ㅌ, âm thứ 2 bắt đầu bằng nguyên âm 이 thì đọc thành ㅈ,ㅊ

받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ

Ví dụ :    닫히다 [다치다] /da-chi-da/

같이 [가치] / ga-chi /                         

해돋이 [해도지] /hae-do-ji/

VI. Cách phát âm chuẩn phần Giản Lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ‘ 탈락):

Âm đầu tận cùng bằng phụ âm ㅎ, âm thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㅇ thì đọc là ㅎ :

받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락

Ví dụ : 많이 [마니] /ma- ni/    

좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da /              

VII. Cách phát âm chuẩn Âm Bật Hơi Hóa (격음화):

1. Âm đầu tận cùng bằng phụ âm ㄱ, ㄷ,  âm thứ 2 bắt đầu bằng ㅎthì âm thứ 2 đọc là ㅋ,ㅌ:

받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ

 

Ví dụ :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /

 

2. Âm đầu tận cùng bằng phụ âm ㅎ, âm thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄱ, ㄷ thì âm thứ 2 đọc là ㅋ,ㅌ :

받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ

 

Ví dụ :    까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/

축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /       

VIII. Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn “의”  (‘의‘ 발음):

 1. Nếu nguyên âm “의” là âm tiết đầu tiên thì đọc là  의 /ưi/:

Ví dụ :   의자 [의자] /eui- ja/

의사 [의사] /eui-sa /                                    

 2. Khi nguyên âm “의” nằm ở âm tiết thứ 2 thì sẽ đọc là 이 /i/ :

Ví dụ :    동의 [동이] /dong – i/

주의 [주이] /ju- I  /                                     

3. Trợ từ sở hữu là  “의” thì đọc thành  에 /e/ :

 

Ví dụ :    아버지의 모자 /a- beo-ji-e- mo-ja  /

 

IX. Cách nhấn Trọng Âm:

Khi âm đầu tận cùng là nguyên âm, âm thứ 2 bắt đầu là phụ âm kép thì xuống giọng ở âm đầu và lên giọng ở âm thứ 2

예 :    오빠 /o-ppa/

아까  /a- kka  /                                            

 아빠 /a-ppa/

       예쁘다 /ye-ppeu- da/                                   

Trên đây là tổng hợp 9 cách phát âm tiếng Hàn chuẩn, trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc các bạn học tập vui vẻ.

 

Thông tin được cung cấp bởi: 

 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

 

 

<
Các tin khác