Đang thực hiện

Bật mí cách dùng 4 ngữ pháp tiếng Hàn trợ từ cách thông dụng nhất.

Thời gian đăng: 22/03/2017 14:43

Trợ từ trong ngữ pháp tiếng Hàn sẽ giúp có thể phân biệt được thành phần trong câu. Phân loại trợ từ thì tùy thuộc vào các chức năng khác nhau của nó trong câu.

Kinh nghiệm học ngữ pháp tiếng hàn hiệu quả
Kinh nghiệm học ngữ pháp tiếng hàn hiệu quả

Ngữ pháp tiếng hàn trợ từ cách 격조사 thường thì những trợ từ này có quan hệ với chủ ngữ để thể hiện cách ngữ pháp của chủ thể mà nó gắn vào. Trong trợ từ này lại được chia ra thành nhiều loại khác nhau.
>>>Xem thêm: cách đọc tiếng hàn hiệu quả

Trợ từ chủ ngữ  주격조사 trong ngữ pháp tiếng Hàn :  이/가, 께서  đứng sau danh từ làm chủ ngữ.danh từ không có patchim dùng가, có patchim dùng

모자: 모자 + 가 = 모자가

우산: 우산 + 이 = 우산이

Chú ý: - nếu sử dụng trợ từ 이/가 cho các đại từ như: 나, 너, 저, 누가 thì các đại từ này sẽ biến đổi thành : 내가, 네가, 제가, 누가.

    -Sử dụng trong trường hợp chủ ngữ là người lớn. Nó là hình thức kính ngữ trong tiếng Hàn.

Ví dụ:

오늘 날씨가 너무 좋아요 Hôm nay thời tiết rất đẹp

할아버지께서 점심 식사를 하셨습니까? è Ông đã ăn trưa chưa ạ?

Trợ từ tân ngữ  목격조사 trong ngữ pháp tiếng Hàn: 을/를   đặt sau danh từ đóng vai trò  làm tân ngữ trong câu. Danh từ không có patchim dùng를, có patchim dùng을.

책: 책 + 을 = 책을

모자: 모자 + 를 = 모자를

Chú ý: trong một số trường hợp khi nói hoặc viết tiếng Hàn người ta có thể bỏ을/를 đi.

Ví dụ:  어제 이 책을 읽었어요. Hôm qua tôi đã đọc cuốn sách này rồi.

Phương pháp học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
Phương pháp học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả

 

 Trợ từ sở hữu cách 관형격조사 trong ngữ pháp tiếng Hàn : 의  gắn hai danh từ thể hiện mối quan hệ sở hữu giữa chúng.

우리: 우리 + 의 = 우리의

동생: 동생 + 의 = 동생의

Ví dụ:  동생의 취미는 독서입니다. Sở thích của em trai tôi là đọc sách.

*Chú ý: thay vì viết나의, 너의, 저의 thì có thể rút gọn thành 내, 네, 제 khi의 đi với các đại từ 나, 너, 저

Ví dụ:

나의 친구: 내 친구

저의 이름: 제 이름

Trợ từ phó từ부사격조사  trong ngữ pháp tiếng Hàn: 에, 에게/한테, 께. 에서.

*에, 에게/한테, 께, đặt sau các danh từ với ý nghĩa là: cho, với, về, đối với dùng để chỉ phương hướng của hành động

할머니: 할머니 + 께= 할머니께

저: 저 + 에게 = 저에게

Ví dụ:  할머니께 과일을 드렸어요. Con đã biếu trái cây cho bà rồi ạ.

Chú ý:

께: được dùng trong trường hợp tôn kính.

에: dùng cho các trường hợp khác về sự vật

에게, 한테, 께: dùng cho người và động vật

Ví dụ:

그녀는 새한테 먹이를 주고 있어요. Cô gái kia đang cho chim ăn

*에서 sẽ có hai trường hợp:

Trường hợp thứ nhất : 에서thường đi sau một danh từ để chỉ địa điểm bắt đầu của hành động : từ, ở

저는 베트남에서 왔어요. Tôi đến từ Việt Nam

Trường hợp thứ hai: 에서thường đi cùng một danh từ để chỉ địa điểm xảy ra một hành động: ở, tại

어제 도서관에서 공부했어요. Hôm qua tôi đã học ở thư viện.

Mong rằng với 4 ngữ pháp tiếng Hàn trợ từ cách thông dụng nhất trong bài viết này sẽ giúp bạn biết cách dùng để vận dụng chính xác nhất

 

Thông tin được cung cấp bởi: 

 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

 

 

<
Các tin khác