Đang thực hiện

9 quy tắc giúp bạn phát âm chuẩn trong tiếng Hàn

Thời gian đăng: 27/12/2018 14:06

Muốn giao tiếp tiếng Hàn tốt việc đầu tiên bạn cần phải biết các quy tắc phát âm chuẩn trong tiếng Hàn. Hãy đọc ngay bài viết này để biết đó là những quy tắc gì nhé!

phat am tieng han
Làm sao phát âm tiếng Hàn chuẩn?

1. Nối Âm (연음화)

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi một phụ âm (받침) thì phụ âm cuối đó sẽ đọc nối lên nguyên âm đầu của chữ phía sau, trong trường hợp chữ sau là một phụ âm thì không áp dụng quy tắc này. Ví dụ:

Với từ “발음” chữ này có phụ âm ㅁ và phía sau là nguyên âmㅇvì vậy hãy đọc nối lên sẽ là [바름 - pa rưm]

Từ “한글” chữ này có phụ âm là patchim nhưng chữ nối sau bắt đầu bằng một phụ âm nên vẫn đọc bình thường và không nối âm lên.

 

2. Trọng Âm Hóa (경음화)

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ thì âm tiết thứ hai sẽ đọc thành ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ (gấp đôi phụ âm lên). Ví dụ:

“식당” sẽ đọc là [식땅]

문법 đọc là [문뻡]

 

3. Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa)

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ và âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ thì đuôi chữ sẽ đọc thành ㅇ.

Công thức:

                     받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) ==> ㅇ

Ví dụ: 한국 말 sẽ đọc luyến thành [한궁말]

작년 đọc thành [장년]

 

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ thì đuôi chữ đọc thành ㄴ.

Công thức:

                            받침 ㄷ + ㄴ ==> ㄴ

Ví dụ: 믿는다 đọc là [민는다]

 

3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴthì đuôi chữ đọc thành ㅁ:

                      받침 ㅂ + ㄴ ==> ㅁ

Ví dụ: 얼마입니까? sẽ được phiên âm thành [얼마 임니까]

4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âmㅇ, ㅁ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ thì âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ:

                       받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ ⇒ ㄴ

Ví dụ: 종로 ⇒ [종노]

음력 ⇒ [음녁]

5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ theo quy tắc âm tiết thứ nhất đọc là ㅇvà ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ:

                    받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ ⇒ ㅇ, ㅁ +ㄴ

Ví dụ: 국립 ⇒ [궁닙]

수업료 ⇒ [수엄뇨]

nhu am hoa trong tieng han
Nhũ âm hóa trong tiếng Hàn​

4. Nhũ Âm Hóa (유음화)

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ⇒ đọc thành ㄹ:

Ví dụ: 몰라요 ⇒ [몰라요]

5. Âm Vòm Hóa (구개 음화)

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌ âm tiết thứ hai có nguyên âm là (이) thì âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ.

Ví dụ: 같이 ⇒ [가치]

해돋이 ⇒ [해도지] 

6. Giản Lược “ㅎ” (‘ㅎ‘ 탈락)

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ⇒  không đọc ㅎ.

Ví dụ: 좋아하다 đọc là [조아하다]

7. Âm Bật Hơi Hóa (격음화)

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ⇒ âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ

Ví dụ: 축하하다 ⇒ [추카하다]

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ⇒  âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ

Ví dụ: 축하하다 đọc theo quy tắc sẽ là [추카하다]

8. Nhấn Trọng Âm:

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì sẽ đọc xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai (đọc mạnh, bật hơi)

Ví dụ: 아까 đọc nhấn trọng âm sẽ là [à - kka]

오빠 ⇒ [ồ - ppa]

예쁘다 ⇒ [yề - ppư - tà].

9. Cách Đọc “의” (‘의‘ 발음)

Nguyên âm “의” đứng ở đầu câu và bắt đầu bằng âm tiết thứ nhất sẽ đọc thành 의 [ưi]

Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai thì đọc thành 이

Nếu là trợ từ sở hữu thì đọc là 에.

Trên đây là 9 quy tắc giúp bạn phát âm chuẩn trong tiếng Hàn. Học thuộc những quy tắc này và kết hợp luyện đọc thường xuyên Hàn Ngữ SOFL tin rằng bạn sẽ có thể giao tiếp tốt ngôn ngữ này.

Thông tin được cung cấp bởi: 

 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

 

 

<
Các tin khác